Giáo dục - Học Đường
Biến động thứ hạng 63 tỉnh, thành theo điểm thi tốt nghiệp
Hầu hết địa phương không tăng, giảm thứ hạng quá 10 bậc so với năm ngoái, riêng Trà Vinh tăng 22 bậc - biến động mạnh nhất.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đã diễn ra từ ngày 27 - 28/6 với khoảng 1,07 triệu thí sinh. Kết quả, điểm trung bình thi tốt nghiệp của học sinh 63 tỉnh, thành (gồm cả thí sinh tự do) từ 5,83 - 7,464 điểm, cao hơn khoảng 0,2 - 0,4 điểm so với năm ngoái.
Dẫn đầu là Vĩnh Phúc, các vị trí còn lại của top 10 vẫn là nhưng gương mặt quen thuộc như Nam Định, Ninh Bình, Bình Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam.
Tương tự, nhóm xếp cuối chủ yếu đến từ khu vực miền núi phía Bắc như Hà Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu.
Địa phương có bước đột phá nhất là Trà Vinh. Năm ngoái, điểm trung bình thi tốt nghiệp của tỉnh này là 6,072 điểm, năm nay lên 6,541 điểm. Kết quả giúp Trà Vinh nhảy vọt 22 bậc, từ hạng 60 lên 38. Trong đó, riêng môn Ngữ văn, học sinh của tỉnh này đạt điểm trung bình là 8,094, tăng 1,7 điểm, đưa Trà Vinh thăng tiến 49 bậc ở môn này.
Hai tỉnh khác tăng 10 bậc là Nghệ An đứng hạng 22 năm ngoái với 6,501 điểm, vươn lên vị trí 12 với điểm trung bình gần 7; Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 0,3 điểm, từ hạng 27 lên 17. Các vị trí còn lại tăng, giảm khoảng 1 - 5 bậc.
Trung bình điểm thi tốt nghiệp và biến động thứ hạng của 63 tỉnh, thành như sau:
Tỉnh, thành |
Điểm thi 2024 |
Thứ hạng 2024 |
Điểm thi 2023 |
Thứ hạng 2023 |
Biến động thứ hạng |
Vĩnh Phúc |
7.464 |
1 |
7.219 |
1 |
0 |
Nam Định |
7.369 |
2 |
7.109 |
3 |
1 |
Ninh Bình |
7.358 |
3 |
7.032 |
4 |
1 |
Bình Dương |
7.320 |
4 |
7.161 |
2 |
-2 |
Bắc Ninh |
7.205 |
5 |
6.922 |
5 |
0 |
Hà Tĩnh |
7.138 |
6 |
6.798 |
10 |
4 |
Hải Phòng |
7.103 |
7 |
6.865 |
6 |
-1 |
Phú Thọ |
7.088 |
8 |
6.814 |
8 |
0 |
Hà Nam |
7.056 |
9 |
6.865 |
7 |
-2 |
An Giang |
7.024 |
10 |
6.802 |
9 |
-1 |
Thái Bình |
6.993 |
11 |
6.711 |
15 |
4 |
Nghệ An |
6.959 |
12 |
6.546 |
22 |
10 |
Hải Dương |
6.955 |
13 |
6.729 |
12 |
-1 |
Tuyên Quang |
6.934 |
14 |
6.556 |
21 |
7 |
Tiền Giang |
6.902 |
15 |
6.720 |
13 |
-2 |
Vĩnh Long |
6.887 |
16 |
6.715 |
14 |
-2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
6.872 |
17 |
6.501 |
27 |
10 |
Bạc Liêu |
6.867 |
18 |
6.642 |
17 |
-1 |
Bắc Giang |
6.862 |
19 |
6.664 |
16 |
-3 |
TP. HCM |
6.840 |
20 |
6.742 |
11 |
-9 |
Thanh Hoá |
6.828 |
21 |
6.536 |
23 |
2 |
Hà Nội |
6.827 |
22 |
6.586 |
20 |
-2 |
Lâm Đồng |
6.763 |
23 |
6.640 |
18 |
-5 |
Cần Thơ |
6.747 |
24 |
6.595 |
19 |
-5 |
Thừa Thiên - Huế |
6.741 |
25 |
6.502 |
26 |
1 |
Bình Định |
6.716 |
26 |
6.513 |
25 |
-1 |
Bình Phước |
6.711 |
27 |
6.417 |
32 |
5 |
Long An |
6.710 |
28 |
6.473 |
30 |
2 |
Đồng Tháp |
6.698 |
29 |
6.491 |
29 |
0 |
Bến Tre |
6.691 |
30 |
6.523 |
24 |
-6 |
Quảng Ninh |
6.669 |
31 |
6.356 |
36 |
5 |
Quảng Bình |
6.669 |
32 |
6.365 |
35 |
3 |
Bình Thuận |
6.648 |
33 |
6.454 |
31 |
-2 |
Lào Cai |
6.623 |
34 |
6.500 |
28 |
-6 |
Kiên Giang |
6.620 |
35 |
6.349 |
37 |
2 |
Hòa Bình |
6.565 |
36 |
6.330 |
41 |
5 |
Thái Nguyên |
6.543 |
37 |
6.299 |
45 |
8 |
Trà Vinh |
6.541 |
38 |
6.072 |
60 |
22 |
Hưng Yên |
6.536 |
39 |
6.395 |
33 |
-6 |
Kon Tum |
6.533 |
40 |
6.344 |
38 |
-2 |
Đồng Nai |
6.531 |
41 |
6.342 |
39 |
-2 |
Tây Ninh |
6.522 |
42 |
6.372 |
34 |
-8 |
Yên Bái |
6.515 |
43 |
6.248 |
48 |
5 |
Khánh Hòa |
6.510 |
44 |
6.305 |
43 |
-1 |
Đà Nẵng |
6.504 |
45 |
6.337 |
40 |
-5 |
Hậu Giang |
6.465 |
46 |
6.231 |
51 |
5 |
Sóc Trăng |
6.458 |
47 |
6.247 |
49 |
2 |
Bắc Kạn |
6.455 |
48 |
6.302 |
44 |
-4 |
Quảng Ngãi |
6.453 |
49 |
6.290 |
46 |
-3 |
Cà Mau |
6.447 |
50 |
6.305 |
42 |
-8 |
Lạng Sơn |
6.425 |
51 |
6.170 |
55 |
4 |
Sơn La |
6.400 |
52 |
6.108 |
57 |
5 |
Gia Lai |
6.400 |
53 |
6.196 |
53 |
0 |
Phú Yên |
6.399 |
54 |
6.209 |
52 |
-2 |
Quảng Nam |
6.392 |
55 |
6.272 |
47 |
-8 |
Quảng Trị |
6.355 |
56 |
6.231 |
50 |
-6 |
Ninh Thuận |
6.298 |
57 |
6.181 |
54 |
-3 |
Đăk Nông |
6.251 |
58 |
6.079 |
59 |
1 |
Lai Châu |
6.243 |
59 |
6.141 |
56 |
-3 |
Điện Biên |
6.215 |
60 |
6.089 |
58 |
-2 |
Đắk Lắk |
6.194 |
61 |
5.984 |
62 |
1 |
Cao Bằng |
6.150 |
62 |
6.033 |
61 |
-1 |
Hà Giang |
5.830 |
63 |
5.598 |
63 |
0 |
V.T (TH)
- Kỷ niệm trọng thể 50 năm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Diễn văn của Tổng Bí thư Tô Lâm tại Lễ kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Hội thảo và tuyên dương tác phẩm văn học - nghệ thuật tiêu biểu tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 1975 - 2025
- Công bố Quyết định hợp nhất Báo Bạc Liêu và Đài Phát thanh - Truyền hình Bạc Liêu
- Phát động Tháng công nhân - Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2025”